Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pháp 1 00-03”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
| Dòng 1: | Dòng 1: | ||
Khối tiếng Pháp [[khóa 00-03]] trường Hà Nội - Amsterdam gồm có 2 lớp Pháp 1 và [[Pháp 2 00-03|Pháp 2]]. Khác với các khối chuyên cùng khóa có cách đặt tên số 1 là hệ chuyên học buổi sáng và số 2, 3 là hệ mở rộng học buổi chiều, khối tiếng Pháp là 2 hệ riêng biệt: lớp Pháp 1 được gọi là lớp chuyên, lớp Pháp 2 được gọi là lớp song ngữ (bilingue) do Pháp tài trợ. Số tiết tiếng Pháp của lớp Pháp 2 (hệ song ngữ) nhiều hơn, đồng thời phải học thêm 3 môn tự nhiên Toán học, Sinh học, Vật lý bằng tiếng Pháp, khi thi tốt nghiệp phải thi thêm để lấy bằng song ngữ. Tuy nhiên, do sau khi khai giảng có một số học sinh chuyển trường khiến sĩ số lớp Pháp 2 vắng, nên những môn tiếng Việt thì 2 lớp gộp lại học chung, còn những môn tiếng Pháp tách ra học riêng, do đó lớp Pháp khóa 00-03 tuy có 2 lớp nhưng như là 1. | Khối tiếng Pháp [[khóa 00-03]] trường Hà Nội - Amsterdam gồm có 2 lớp Pháp 1 và [[Pháp 2 00-03|Pháp 2]]. Khác với các khối chuyên cùng khóa có cách đặt tên số 1 là hệ chuyên học buổi sáng và số 2, 3 là hệ mở rộng học buổi chiều, khối tiếng Pháp là 2 hệ riêng biệt: lớp Pháp 1 được gọi là lớp chuyên, lớp Pháp 2 được gọi là lớp song ngữ (bilingue) do Pháp tài trợ. Số tiết tiếng Pháp của lớp Pháp 2 (hệ song ngữ) nhiều hơn, đồng thời phải học thêm 3 môn tự nhiên Toán học, Sinh học, Vật lý bằng tiếng Pháp, khi thi tốt nghiệp phải thi thêm để lấy bằng song ngữ. Tuy nhiên, do sau khi khai giảng có một số học sinh chuyển trường khiến sĩ số lớp Pháp 2 vắng, nên những môn tiếng Việt thì 2 lớp gộp lại học chung, còn những môn tiếng Pháp tách ra học riêng, do đó lớp Pháp khóa 00-03 tuy có 2 lớp nhưng như là 1. | ||
== Năm học 2000-2001 == | == Năm học 2000-2001 == | ||
[[Tập tin:Lớp Pháp 00-03 tháng 3 - 2001.jpg|nhỏ|Tiết mục Ces soirées-là do Đào Minh Đức lớp Pháp 1 00-03 trình bày trong buổi dạ hội tiếng Pháp, tổ chức tại Cung Thiếu nhi Hà Nội]] | [[Tập tin:Lớp Pháp 00-03 tháng 3 - 2001.jpg|nhỏ|Tiết mục Ces soirées-là do Đào Minh Đức lớp Pháp 1 00-03 trình bày trong buổi dạ hội tiếng Pháp, tổ chức tại Cung Thiếu nhi Hà Nội]] | ||
| Dòng 142: | Dòng 143: | ||
# Đỗ Anh Tuấn | # Đỗ Anh Tuấn | ||
# Lê Thùy Vân (Pháp 2) | # Lê Thùy Vân (Pháp 2) | ||
[[Category:Lớp]] | |||
Phiên bản lúc 16:19, ngày 30 tháng 7 năm 2020
Khối tiếng Pháp khóa 00-03 trường Hà Nội - Amsterdam gồm có 2 lớp Pháp 1 và Pháp 2. Khác với các khối chuyên cùng khóa có cách đặt tên số 1 là hệ chuyên học buổi sáng và số 2, 3 là hệ mở rộng học buổi chiều, khối tiếng Pháp là 2 hệ riêng biệt: lớp Pháp 1 được gọi là lớp chuyên, lớp Pháp 2 được gọi là lớp song ngữ (bilingue) do Pháp tài trợ. Số tiết tiếng Pháp của lớp Pháp 2 (hệ song ngữ) nhiều hơn, đồng thời phải học thêm 3 môn tự nhiên Toán học, Sinh học, Vật lý bằng tiếng Pháp, khi thi tốt nghiệp phải thi thêm để lấy bằng song ngữ. Tuy nhiên, do sau khi khai giảng có một số học sinh chuyển trường khiến sĩ số lớp Pháp 2 vắng, nên những môn tiếng Việt thì 2 lớp gộp lại học chung, còn những môn tiếng Pháp tách ra học riêng, do đó lớp Pháp khóa 00-03 tuy có 2 lớp nhưng như là 1.
Năm học 2000-2001

- Giáo viên chủ nhiệm: Cô Nguyễn Bạch Dương
- Danh sách lớp:
- Lê Vũ Diệu Anh (Pháp 2)
- Trần Hải Anh
- Nguyễn Minh Anh (Pháp 2)
- Bùi Phương Anh
- Trần Thị Quỳnh Anh
- Bùi Tiến Dũng
- Nguyễn Ngọc Duy
- Đào Minh Đức
- Lê Minh Đức
- Thái Minh Hoàng Hà (Pháp 2)
- Trần Ngọc Hà
- Chu Thị Song Hà (Pháp 2)
- Trần Trung Hiếu
- Phạm Hồng Hoa
- Bùi Việt Hưng
- Phạm Thị Lan Hương
- Trần Thanh Hương (Pháp 2)
- Cao Vũ Mộc Lan
- Đinh Tường Lan
- Nguyễn Bích Liên (Pháp 2)
- Phạm Diệu Linh
- Vũ Diệu Linh
- Bùi Khánh Linh
- Nguyễn Nhật Linh (Pháp 2)
- Nguyễn Thị An Ly
- Nguyễn Hoàng Nam
- Vũ Bích Ngọc
- Trần Thị Hồng Nhi
- Nguyễn Phương Nhung (Pháp 2)
- Dương Hoài Phương (Pháp 2)
- Trần Minh Phương
- Lê Minh Quân
- Phạm Đỗ Quyên
- Vũ Thị Hà Thái
- Bùi Phương Thảo
- Phùng Minh Thu (Pháp 2)
- Nguyễn Kim Thư (Pháp 2)
- Lê Thị Thu Trang (Pháp 2)
- Nguyễn Thu Trang (A) (Pháp 2)
- Nguyễn Thu Trang (B)
- Đỗ Anh Tuấn
- Lê Thùy Vân (Pháp 2)
Có 2 bạn chuyển trường sang Chu Văn An ngay từ đầu năm học, đó là:
- Lê Thanh Tú (Pháp 2)
- Phùng Minh Thu (Pháp 2)
Năm học 2001-2002

- Giáo viên chủ nhiệm: Cô Nguyễn Bạch Dương
- Danh sách lớp:
- Trần Hải Anh
- Nguyễn Minh Anh (Pháp 2)
- Bùi Phương Anh
- Trần Thị Quỳnh Anh
- Bùi Tiến Dũng
- Nguyễn Ngọc Duy
- Đào Minh Đức
- Lê Minh Đức
- Thái Minh Hoàng Hà (Pháp 2)
- Trần Ngọc Hà
- Chu Thị Song Hà (Pháp 2)
- Trần Trung Hiếu
- Phạm Hồng Hoa
- Bùi Việt Hưng
- Phạm Thị Lan Hương
- Trần Thanh Hương (Pháp 2)
- Cao Vũ Mộc Lan
- Đinh Tường Lan
- Nguyễn Bích Liên (Pháp 2)
- Phạm Diệu Linh
- Vũ Diệu Linh
- Bùi Khánh Linh
- Nguyễn Nhật Linh (Pháp 2)
- Nguyễn Thị An Ly
- Nguyễn Hoàng Nam
- Vũ Bích Ngọc
- Trần Thị Hồng Nhi
- Nguyễn Phương Nhung (Pháp 2)
- Dương Hoài Phương (Pháp 2)
- Trần Minh Phương
- Lê Minh Quân
- Phạm Đỗ Quyên
- Vũ Thị Hà Thái
- Bùi Phương Thảo
- Phùng Minh Thu (Pháp 2)
- Nguyễn Kim Thư (Pháp 2)
- Lê Thị Thu Trang (Pháp 2)
- Nguyễn Thu Trang (A) (Pháp 2)
- Nguyễn Thu Trang (B)
- Đỗ Anh Tuấn
- Lê Thùy Vân (Pháp 2)
2 bạn đi du học Pháp cuối năm lớp 10 là:
- Lê Vũ Diệu Anh
- Nguyễn Minh Anh
Năm học 2002-2003

- Giáo viên chủ nhiệm: Cô Nguyễn Bạch Dương
- Danh sách lớp:
- Trần Hải Anh
- Nguyễn Minh Anh (Pháp 2)
- Bùi Phương Anh
- Trần Thị Quỳnh Anh
- Bùi Tiến Dũng
- Nguyễn Ngọc Duy
- Đào Minh Đức
- Lê Minh Đức
- Thái Minh Hoàng Hà (Pháp 2)
- Trần Ngọc Hà
- Chu Thị Song Hà (Pháp 2)
- Trần Trung Hiếu
- Phạm Hồng Hoa
- Bùi Việt Hưng
- Phạm Thị Lan Hương
- Trần Thanh Hương (Pháp 2)
- Cao Vũ Mộc Lan
- Đinh Tường Lan
- Nguyễn Bích Liên (Pháp 2)
- Phạm Diệu Linh
- Vũ Diệu Linh
- Bùi Khánh Linh
- Nguyễn Nhật Linh (Pháp 2)
- Nguyễn Thị An Ly
- Nguyễn Hoàng Nam
- Vũ Bích Ngọc
- Trần Thị Hồng Nhi
- Nguyễn Phương Nhung (Pháp 2)
- Dương Hoài Phương (Pháp 2)
- Trần Minh Phương
- Lê Minh Quân
- Phạm Đỗ Quyên
- Vũ Thị Hà Thái
- Bùi Phương Thảo
- Phùng Minh Thu (Pháp 2)
- Nguyễn Kim Thư (Pháp 2)
- Lê Thị Thu Trang (Pháp 2)
- Nguyễn Thu Trang (A) (Pháp 2)
- Nguyễn Thu Trang (B)
- Đỗ Anh Tuấn
- Lê Thùy Vân (Pháp 2)